NPK 7-5-44
Đạm tổng số (Nts) | 7% |
Lân hữu hiệu (P2O5hh) | 5% |
Kali hữu hiệu (K2Ohh) | 44% |
Canxi (CaO) | 5% |
Magie (MgO) | 1% |
Bo (B) | 250ppm |
Đồng (Cu) | 150ppm |
Kẽm (Zn) | 150ppm |
Sắt (Fe) | 150ppm |
Độ ẩm | 5% |
Bón gốc hoặc trộn chung với phân URE, DAP, Super Lân 20 -20 -15 + TE , 16 -16 -8 + 13S, phun khi trời mát định kỳ 7-10 ngày / lần.
CÂY TRỒNG | LIỀU LƯỢNG | CÁCH DÙNG |
Cây ăn trái Cam, quýt, bưởi, tranh, xoài, mãng cầu, mận, vú sữa, nhãn, chôm chôm, sầu riêng, nho..... |
10 - 20gr / Bình 8 lít | Tập trung vào giai đoạn trước trổ bông, đậu trái non và nuôi trái. |
Dưa và Rau màu các loại Dưa hấu, bắp, cà chua, dâu tây, su hào, dưa leo, khổ qua, bầu bí, đậu... |
10 - 15gr / Bình 8 lít | Phun khi trời mát, định kỳ 10 ngày / lần |
Cây Công Nghiệp Tiêu, Cà phê, Điều, Cacao,... |
20 - 25gr / Bình 8 lít | Tập trung vào giai đoạn trước trổ bông, đậu trái non và nuôi trái |
Lúa, Bắp | 15 - 20gr/ Bình 8 lít | Giai đoạn làm đòng bắt đầu trổ bông, trổ đều và hạt vào sữa |
Chú ý :
- Phun ước điều cây trồng.
- Phun vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, không phun khi cây bị khô hạn.
- Có thể kết hợp với các loại thuốc bảo vệ thực vật, trừ thuốc có tính kiềm mạnh.
- Nên phun sau khi pha.
- Bảo quản kín, nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh ánh sáng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em.